Định hướng phát triển
12:05 20/05/2025
- Mở rộng sản xuất kinh doanh đáp ứng nhu cầu dịch vụ kỹ thuật viễn thông, công nghệ mới.
- Nhà cung cấp dịch vụ kỹ thuật viễn thông lớn nhất & chuyên nghiệp nhất: các kỹ thuật viên phải biết làm tất cả các lĩnh vực và thật sự giỏi ở một lĩnh vực để khi cần có thể huy động , tập trung đánh những dự án rất lớn
- Đối tác thương mại có hệ thống tiếp thị và dịch vụ kỹ thuật sau bán hàng tốt nhất.
- Tăng cường và tổ chức tốt lực lượng, tập trung phát triển nhà máy Huawei-TST Vietnam.
- Tích cực mở rộng hoạt động hợp tác quốc tế với các hãng nhằm chớp cơ hội hợp tác triển khai các dự án hợp tác kinh doanh với các hãng lớn, từ đó sử dụng tối ưu đồng vốn của TST đồng thời từng bước đưa lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ của TST lên một tầm cao mới
- Hoàn thiện và tăng cường bộ máy chức năng của Công ty và các đơn vị thành viên. Đẩy mạnh phân cấp để tăng tính chủ động cho các đơn vị thành viên.
- Tăng cường đoàn kết nội bộ, thực hiện việc quản lý tốt có hiệu quả đảm bảo đúng các quy chế và luật pháp quy định
- Thực hiện tốt các chế độ chính sách với người lao động và nghĩa vụ với Nhà nước, với Ngành và với các cổ đông.
- Đảm bảo an toàn tuyệt đối trong quá trình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh về con người, thiết bị, phương tiện và cơ sở vật chất.
1. Công tác phát triển nguồn nhân lực:
- Tập trung đào tạo có trọng điểm cán bộ Lãnh đạo và kế cận.
- Hàng quý các đơn vị có kế hoạch đào tạo nghiệp vụ cho cán bộ của đơn vị mình.
- Duy trì và đẩy mạnh công tác đào tạo đội ngũ kỹ thuật để đảm bảo chất lượng dịch vụ, đáp ứng cho việc triển khai các dịch vụ mới.
- Tăng cường phương thức làm việc theo nhóm.
- Làm tốt công tác quy hoạch nhu cầu cán bộ thường xuyên hàng năm cho từng bộ phận để có được cơ cấu nhân lực hợp lý nhất.
- Xây dựng các chính sách đãi ngộ nhằm thu hút người lao động có trình độ.
2. Bảo dưỡng, sửa chữa, ứng cứu:
- Tiếp tục và phát triển bảo dưỡng thiết bị truyền thống như: thiết bị truyền dẫn, nguồn điện và hệ thống phụ trợ với các đơn vị trong ngành.
- Tập trung đẩy mạnh các dịch vụ mới: bảo dưỡng thiết bị ADSL, BTS và đo kiểm.
- Tăng cường bảo dưỡng xDSL, xây dựng QT và triển khai bảo dưỡng thiết bị truy nhập MSAN, thiết bị WiMAX, thiết bị đầu cuối, kênh thuê riêng.
- Đẩy mạnh bảo dưỡng thiết bị thuộc các hệ thống thông tin di động: truyền dẫn, thiết bị BTS (outdoor và indoor), nguồn điện và phụ trợ .
- Từng bước tiếp cận đầu tư tham gia bảo dưỡng hệ thống NGN, hệ thống thiết bị viễn thông tại các toà nhà: thiết bị KĐ BTS, thiết bị truy nhập, mạng cáp…
- Đẩy mạnh đo kiểm trạm BTS trong và ngoài ngành. Mở rộng thêm đo kiểm chất lượng sản phẩm và dịch vụ viễn thông.
- Học tập đón đầu làm chủ công nghệ 3G, IPTV, Videoconfrence để có thể tiến hành ký các hợp đồng bảo dưỡng Node B sau khi thời hạn bảo hành của các hãng cung cấp thiết bị với nhà khai thác hết hiệu lực.
- Mở rộng phát triển dịch vụ ứng cứu, sửa chữa, hỗ trợ vận hành nhà trạm cho các nhà cung cấp dịch vụ di động ngoài ngành và các hãng nước ngoài.
3. Xây lắp:
- Tích cực mở rộng thị trường trên toàn quốc, đặc biệt chú trọng giữ thị trường tại các đơn vị đã có quan hệ tốt trong thời gian qua.
- Xác định rõ thị trường mục tiêu tronng các năm tới là các đơn vị ngoài ngành như HT Mobile, Gtel, …
- Định hướng làm sub-contract cho các hãng nước ngoài trong các gói thầu turnkey xây dựng mạng lưới cho các operator.
- Học tập công nghệ FTTX để đón đầu dịch vụ này trong thời giai tới.
4. Lắp đặt:
- Tích cực mở rộng thị trường trên toàn quốc, đặc biệt chú trọng giữ thị trường tại các đơn vị đã có quan hệ tốt trong thời gian qua. Mở rộng ra các thị trường ngoài VNPT như Gtel, EVN, các hãng nước ngoài; thị trường ngoài lãnh thổ Việt Nam như Lào, Campuchia, … .
- Chủ động tìm hiểu các thiết bị mới như Node B, RNC, … để chuẩn bị lắp đặt cho các operator trong thời gian tới.
- Tăng cường côngtác kiểm soát chất lượng dịch vụ cung cấp.
- Học tập công nghệ FTTX để đón đầu dịch vụ này trong thời giai tới.
5. Tư vấn thiết kế:
- Tích cực mở rộng thị trường trên toàn quốc, có định hướng rõ ràng, trong đó xác định thị trường truyền thống, thị trường tiềm năng và thị trường ngắn hạn. Liên hệ chặt chẽ giữa tư vấn thiết kế và xây lắp trong Công ty và kết hợp một số đơn vị khác để không trùng lặp về công tác xây lắp.
- Tập trung chủ yếu vào 3 mảng lớn đó là mạng ngoại vi, truyền dẫn và chuyển mạch ngoài ra còn có thể tham gia thiết kế các công trình cột ăng ten và các dự án về tin học…
- Tập trung phát triển dịch vụ tư vấn thiết kế tuyến cho Microwave; tối ưu tần số cho BTS, Node B; mạng máy tính, bảo mật, …
- Tăng cường khả năng tiếp cận và năng lực lập các dự án đầu tư, thiết kế các công trình viễn thông, tin học có quy mô lớn, kĩ thuật tiên tiến, công nghệ hiện đại.
- Tiếp thu các thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến của thế giới trên lĩnh vực xây dựng cơ bản với phương châm” đi trước đón đầu”.
- Tăng cường đầu tư các thiết bị khảo sát, thăm dò hiện đại có độ chính xác và năng suất cao, ...
6. Thương mại và cho thuê thiết bị, nhà trạm:
- Đại lý cung cấp thiết bị, giải pháp viễn thông chuyên ngành của các hãng nước ngòai và các đơn vị sản xuất trong nước. Tập trung vào các mặt hàng nằm trong quy hoạch phát triển của toàn ngành 2010 – 2020.
- Đối với những lĩnh vực kinh doanh đã và đang làm: giữ vững uy tín với khách hàng, đảm bảo chất lượng sản phẩm cung cấp. Tiến tới tiếp cận những khách hàng mới, mở rộng hơn nữa thị phần trên thị trường viễn thông trong nước.
- Đẩy mạnh hơn nữa việc làm đại lý cho các Hãng sản xuất thiết bị.
- Không ngừng mở rộng thị trường các dịch vụ theo sự phát triển lớn mạnh trong lĩnh vực viễn thông của các đơn vị trực thuộc VNPT, Điện lực, Quân đội, …
- Bám sát kế hoạch đầu tư của VNPT và các Công ty lớn như VTN, VNP, VMS, ...
- Tham gia các dự án đầu tư lớn về thiết bị truy nhập thuê bao, thiết bị phục vụ phát triển dịch vụ thông tin di động.
- Tăng cường mở rộng thị phần của TST tại các đơn vị ngoài ngành như EVN, Viettel, HTMobile, ...
7. Đầu tư, nghiên cứu & sản xuất sản phẩm:
- Tập trung đầu tư bổ sung và trang bị đầy đủ máy đo, vật tư dự phòng, dụng cụ, phương tiện cho công tác bảo dưỡng, đo kiểm và lắp đặt.
- Tiếp tục lựa chọn phương án đầu tư tài chính có hiệu quả; linh hoạt, chủ động giải quyết các đầu tư có lãi đúng thời điểm và luân chuyển vốn hiệu quả; làm tốt công tác hỗ trợ và kiểm soát các công ty cổ phần đã góp vốn để tăng lợi nhuận, đảm bảo an toàn và phát triển vốn.
- Chú trọng đến công tác đầu tư trong đó chủ yếu là đầu tư mua sắm thiết bị đo, phương tiện để phục vụ và nâng cao chất lượng hoạt động bảo dưỡng; đầu tư trang thiết bị, công cụ để nâng cao năng lực hoạt động của bộ máy quản lý và các bộ phận chức năng trong Công ty.